Câu hỏi thường gặp | Binance FAQ
Trang chủ
Trung tâm trợ giúp
Câu hỏi thường gặp | Binance FAQ
Phái sinh tiền mã hoá
Hợp đồng tương lai
Binance Futures
Giới thiệu về Funding Rate của Binance Futures

Giới thiệu về Funding Rate của Binance Futures

2019-09-09 02:27

1. Funding Rate là gì?

Funding rate là dòng tiền định kỳ được trao đổi giữa những người nắm giữ vị thế Long và Short. Số tiền tuyệt đối trên mỗi lô sẽ dựa trên chênh lệch giữa Hợp đồng tương lai vĩnh cửu và chỉ số giá. Khi thị trường tăng giá, funding rate thường dương. Những nhà giao dịch có vị thế Long sẽ trả tiền cho những nhà giao dịch ở vị thế Short. Ngược lại, funding rate thường sẽ âm khi thị trường giảm giá và các nhà giao dịch có vị thế Short sẽ trả tiền cho các nhà giao dịch ở vị thế Long.
Xin lưu ý, Binance chỉ giúp tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi số tiền cấp vốn giữa những người nắm giữ vị thế Long và Short. Binance không tính bất kỳ khoản phí dịch vụ nào.

2. Tại sao funding rate lại quan trọng?

Khác với hợp đồng tương lai thông thường, hợp đồng vĩnh cửu không có ngày đáo hạn. Các nhà giao dịch có thể giữ vị thế mãi mãi, trừ trường hợp bị thanh lý. Để đảm bảo giá của hợp đồng vĩnh cửu tương ứng với giá thị trường cơ sở, các sàn giao dịch tiền mã hóa đã tạo ra một cơ chế được gọi là funding rate.
Funding rate chủ yếu giúp giá của hợp đồng vĩnh cửu quy về với giá của tài sản cơ sở. Khi đủ thanh khoản, giao dịch hợp đồng vĩnh cửu tương đồng với giao dịch theo cặp trên thị trường giao ngay.
Chính vì thế, các sàn giao dịch tiền mã hóa đã tạo một cơ chế nhằm bảo đảm giá hợp đồng vĩnh cửu không đi lệch khỏi chỉ số giá. Cơ chế này được gọi là Funding Rate.

3. Cách tính funding rate trên Binance

Số tiền Funding được tính bằng công thức sau:
Số tiền Funding = Giá trị danh nghĩa của vị thế * Funding Rate
Trong đó 
  • Giá trị danh nghĩa của các vị thế = Giá đánh dấu * Quy mô hợp đồng (đối với các hợp đồng ký quý bằng USDⓈ)
  • Hệ số nhân hợp đồng * Quy mô hợp đồng/Giá đánh dấu (đối với hợp đồng ký quỹ bằng COIN)
  • Giá đánh dấu ở đây sẽ chính xác hơn và được tính theo thời gian thực, đồng thời có thể khác với giá đánh dấu được đẩy mỗi giây trên trang giao dịch
Các khoản thanh toán Funding với tần suất thanh toán 8 giờ một lần bắt đầu vào lúc 07:00 (Giờ Việt Nam), 15:00 (Giờ Việt Nam) và 23:00 (Giờ Việt Nam). Các khoản thanh toán Funding với tần suất thanh toán 4 giờ một lần bắt đầu vào lúc 07:00 (Giờ Việt Nam), 11:00 (Giờ Việt Nam), 15:00 (Giờ Việt Nam), 19:00 (Giờ Việt Nam), 23:00 (Giờ Việt Nam) và 03:00 (Giờ Việt Nam).
Tùy thuộc vào số lượng vị trí của người dùng, hệ thống có thể yêu cầu tối đa 1 phút để hoàn thành tất cả hoạt động thanh toán phí funding trên nền tảng. Binance không đảm bảo thời gian chính xác để phí funding hoàn tất việc thanh toán cho một ký hiệu cụ thể. Ví dụ: Khi một nhà giao dịch mở vị thế lúc 15:00:59 (Giờ Việt Nam), phí funding có thể vẫn áp dụng với nhà giao dịch này (dù là thanh toán hay nhận phí funding). 
Xin lưu ý, việc mở hoặc đóng một vị thế trước khi thanh toán phí funding sẽ được bao gồm/loại trừ để nhận/thanh toán phí funding. Ví dụ: Một nhà giao dịch mở một vị thế lúc 14:59:59 (Giờ Việt Nam) và đóng một vị thế lúc 15:00:01 (Giờ Việt Nam). Nếu phí funding được thanh toán vào lúc 15:00:02 (Giờ Việt Nam), phí funding không thể áp dụng với trader (dù là thanh toán hay nhận phí funding).
Bắt đầu từ 15:00 ngày 12/10/2023 (Giờ Việt Nam), tần suất thanh toán Funding Rate của các hợp đồng vĩnh cửu USDⓈ-M sau đây đã được điều chỉnh (từ 8 giờ một lần thành 4 giờ một lần):
  • Hợp đồng vĩnh cửu USDⓈ-M IMX
  • Hợp đồng vĩnh cửu USDⓈ-M LPT
  • Hợp đồng vĩnh cửu USDⓈ-M API3
  • Hợp đồng vĩnh cửu USDⓈ-M HIFI
  • Hợp đồng vĩnh cửu USDⓈ-M NMR
  • Hợp đồng vĩnh cửu USDⓈ-M TRB
  • Hợp đồng vĩnh cửu USDⓈ-M BLZ
  • Hợp đồng vĩnh cửu USDⓈ-M DODO
  • Hợp đồng vĩnh cửu USDⓈ-M STMX
  • Hợp đồng vĩnh cửu USDⓈ-M CYBER
  • Hợp đồng vĩnh cửu USDⓈ-M YGG
  • Hợp đồng vĩnh cửu USDⓈ-M UNFI
  • Hợp đồng vĩnh cửu USDⓈ-M FLM
  • Hợp đồng vĩnh cửu USDⓈ-M PERP
  • Hợp đồng vĩnh cửu USDⓈ-M AMB
  • Hợp đồng vĩnh cửu USDⓈ-M BOND
  • Hợp đồng vĩnh cửu USDⓈ-M BIGTIME
  • Hợp đồng vĩnh cửu USDⓈ-M LOOM
  • Hợp đồng vĩnh cửu USDⓈ-M STRAX
  • Hợp đồng vĩnh cửu USDⓈ-M ORBS
  • Hợp đồng vĩnh cửu USDⓈ-M STPT
  • Hợp đồng vĩnh cửu USDⓈ-M WAXP
  • Hợp đồng vĩnh cửu USDⓈ-M BSV
Các nhà giao dịch chỉ có trách nhiệm thanh toán funding theo một trong hai hướng nếu họ có các vị thế đang mở tại thời điểm thanh toán funding định sẵn. Nếu không có vị thế, bạn không phải chịu trách nhiệm thanh toán bất cứ khoản funding nào. Nếu bạn đóng vị thế trước thời gian thanh toán funding, bạn sẽ không được nhận hoặc không phải thanh toán khoản funding nào.
Thời gian giao dịch phí Funding thực tế có độ lệch 1 phút. Ví dụ: Khi một nhà giao dịch mở vị thế lúc 15:00:59 (Giờ Việt Nam), phí Funding có thể vẫn áp dụng với nhà giao dịch này (dù là thanh toán hay nhận phí Funding).
Bạn có thể xem funding rate và đồng hồ đếm ngược đến lần thanh toán phí funding tiếp theo trong giao diện Binance Futures phía trên biểu đồ nến:
Xin lưu ý, Funding Rate là giá trị ước tính trong 8 giờ qua của chỉ số phí quyền chọn. Ví dụ: vào lúc 16:00 (Giờ Việt Nam), hệ thống sử dụng tập dữ liệu chỉ số phí quyền chọn từ 08:00 đến 16:00 (Giờ Việt Nam) (thay vì từ 15:00 đến 16:00 (Giờ Việt Nam) để tính Funding Rate.

4. Yếu tố nào ảnh hưởng đến funding rate?

Funding rate bao gồm hai thành phần: lãi suất và phí quyền chọn. Binance sử dụng lãi suất cố định với giả định rằng việc nắm giữ tiền mặt sẽ mang lại lãi suất cao hơn so với khoản BTC tương đương. 
Trên Binance Futures, lãi suất cố định ở mức 0,03% hàng ngày theo mặc định (0,01% cho mỗi khoảng thời gian thanh toán funding vì funding diễn ra sau mỗi 8 giờ). Xin lưu ý, quy tắc này không áp dụng cho một số hợp đồng nhất định, chẳng hạn như ETHBTC, với lãi suất được đặt thành 0%. Binance có quyền điều chỉnh lãi suất theo thời gian tùy thuộc vào điều kiện thị trường.
Giá hợp đồng vĩnh cửu có thể khác biệt đáng kể so với Giá đánh dấu. Trong trường hợp như vậy, chỉ số Phí quyền chọn sẽ được sử dụng để buộc hội tụ giá giữa hai thị trường. Có thể xem lịch sử Chỉ số phí quyền chọn tại đây. Chỉ số này được tính toán riêng cho mỗi hợp đồng:
Chỉ số phí quyền chọn (P) = [Max(0, Giá mua vào tác động - Chỉ số giá ) - Max(0, Chỉ số giá - Giá bán ra tác động)] / Chỉ số giá
Giá mua vào tác động = Giá khớp trung bình để thực hiện mức ký quỹ tác động danh nghĩa trên Giá mua vào
Giá chào bán tác động = Giá khớp trung bình để thực hiện mức ký quỹ tác động danh nghĩa trên Giá chào bán
  • Chỉ số giá là giá trị trung bình trọng số của tài sản cơ sở được niêm yết trên các sàn giao dịch Spot lớn.
  • Mức ký quỹ tác động danh nghĩa (IMN) được dùng để xác định Giá mua hoặc Giá bán tác động trung bình trong sổ lệnh. IMN của Hợp đồng ký quỹ bằng USDⓈ là mức danh nghĩa hiện có để giao dịch với khoản ký quỹ trị giá 200 USDT (báo giá bằng USDT). IMN của Hợp đồng ký quỹ bằng COIN là mức danh nghĩa hiện có để giao dịch với khoản ký quỹ trị giá 200 USD (báo giá bằng USD).
Mức ký quỹ tác động danh nghĩa (IMN) = 200 USDT/Tỷ lệ ký quỹ ban đầu ở mức đòn bẩy tối đa
Ví dụ: Mức đòn bẩy tối đa của hợp đồng vĩnh cửu BNBUSDT là 20x và Tỷ lệ ký quỹ ban đầu tương ứng của hợp đồng là 5%, thì Mức ký quỹ tác động danh nghĩa (IMN) sẽ là 4.000 USDT (200 USDT/5%) và hệ thống sẽ lấy chỉ số IMN là 4.000 USDT mỗi phút trong sổ lệnh để tính toán Giá mua vào/Giá bán ra tác động trung bình.
Để biết thêm thông tin, vui lòng tham khảo Tỷ lệ đòn bẩy và ký quỹ của Hợp đồng Tương lai USDⓈ-M.

5. Làm thế nào để xem funding rate theo thời gian thực và lịch sử funding rate?

Bạn có thể xem funding rate theo thời gian thực và lịch sử funding rate bằng cách nhấp vào [Thông tin] - [Lịch sử Funding Rate]. Ngoài ra, bạn có thể nhấp trực tiếp vào đây.

6. Làm thế nào để nhận thông báo về phí Funding?

1. Chuyển đến giao diện giao dịch [USDⓈ-M Futures] và nhấp vào nút quản lý để đi đến phần [Tùy chọn].
2. Chuyển đến tab [Thông báo] để bật nút [Kích hoạt phí Funding] . Bạn cũng có thể tùy chỉnh tỷ lệ tính phí funding rate trong khoảng 0,0001%-0,75%. Hiện tại, tỷ lệ theo mặc định là 0,25%, tức là bạn sẽ nhận được thông báo khi tỷ lệ tính phí funding rate dự kiến đạt 0,25%. 
Lưu ý quan trọng: Bạn sẽ nhận được thông báo qua email/thông báo trong ứng dụng. Chức năng này được coi là hình thức cảnh báo rủi ro và Binance không đảm bảo sẽ gửi thông báo kịp thời. Bạn đồng ý rằng trong quá trình sử dụng dịch vụ, đối với một số trường hợp nhất định (bao gồm nhưng không giới hạn với trường hợp do tắc nghẽn mạng cá nhân và tín hiệu mạng không ổn định), người dùng có thể không nhận được hoặc nhận được lời nhắc trễ. Binance có quyền nhưng không có nghĩa vụ phải gửi thông báo.

7. Làm cách nào để tính funding rate?

Bước 1. Tìm chuỗi giá mua vào/giá bán ra tác động trong khoảng thời gian Funding nhất định

Hãy sử dụng sổ lệnh bên mua sau đây cho Hợp đồng ký quỹ bằng USDⓈ làm ví dụ:
Mức
Giá
Số lượng cơ sở
Số lượng danh nghĩa báo giá
Số lượng danh nghĩa báo giá cộng dồn
1
p1
q1
hệ số nhân*p1*q1
hệ số nhân*p1*q1
2
p2
q2
hệ số nhân*p2*q2
hệ số nhân**p1*q1+hệ số nhân*p2*q2
3
p3
q3
hệ số nhân*p3*q3
hệ số nhân**p1*q1+hệ số nhân**p2*q2+hệ số nhân*p3*q3
...
...
...
...
...
n
pn
qn
hệ số nhân*pn*qn
hệ số nhân*∑pn*qn
Nếu hệ số nhân *∑px*qx > IMN trong mức x và hệ số nhân * ∑px-1*qx-1 < IMN trong mức x-1, thì ta có thể tìm thấy Giá mua vào tác động từ mức x trong sổ lệnh:
Giá mua vào tác động =IMN / [(IMN-hệ số nhân *∑px-1*qx-1)/px+hệ số nhân * ∑qx-1]
*IMN: Mức ký quỹ tác động danh nghĩa
Để lấy chuỗi giá mua vào/giá bán ra tác động, hệ thống thực hiện phương pháp trên thông qua ảnh chụp sổ lệnh trong thời gian Funding này:
Sổ lệnh bán ra được tóm tắt như sau:
Mức
Giá
Số lượng cơ sở
Số lượng danh nghĩa báo giá
Số lượng danh nghĩa báo giá cộng dồn
1
279,67
41,86
(279,67 x 41,86)
11.706,99
2
279,68
6,26
(279,68 x 6,26)
(279,67 x 41,86) + (279,68 x 6,26)
3
279,69
1,42
(279,69 x 1,42)
…...
4=x-1
279,70
31,64
(279,7 x 31,64)
(279,67 x 41,86) + (279,68 x 6,26) + (279,69 x 1,42) + (279,7 x 31,64) = 22.704,65 < 25.000 USDT*
5=x
279,71
11,27
(279,71 x 11,27)
(279,67 x 41,86) + (279,68 x 6,26) + (279,69 x 1,42) + (279,7 x 31,64) + (279,71 * 11,27) = 25.856,98 > 25.000 USDT*
*Giả sử đòn bẩy tối đa của hợp đồng vĩnh cửu BNBUSDT là 125x và Mức ký quỹ tác động danh nghĩa mặc định của hợp đồng là 25.000 USDT.
Từ bảng trên, ta có các số liệu sau:
  • Giá ở Mức x= 279,71
  • Số lượng danh nghĩa báo giá tích lũy ở Mức x - 1 = 22.704,65
  • Số lượng cơ sở tích lũy ở Mức x-1 = 41,86 + 6,26 + 1,42 + 31,64 = 81,18
Thay vào công thức:
Giá bán ra tác động = IMN / [(IMN-hệ số nhân * ∑px-1 * qx-1)/px+hệ số nhân * ∑qx-1]
= 25.000 / [(25.000 - 22.704,65) / 279,71 + 81,18]
= 279,69 USDT
Phân tích:
  • Số lượng tương ứng khi đạt IMN ở mức x: (IMN-hệ số nhân *∑px-1*qx-1)/px = (25.000 - 22.704,65)/279,71 = 8,206
  • Số lượng cơ sở tích lũy khi đạt IMN: 8,206 + 81,18 = 89,386
  • Giá bán tác động = 25.000/89,386 = 279,69

Bước 2. Tìm chuỗi chỉ số phí quyền chọn trong khoảng thời gian Funding được theo dõi này

Binance tính Chỉ số phí premium 5 giây/lần (12 điểm dữ liệu chỉ số phí premium trong một phút). 
Số lượng điểm dữ liệu được dùng để tính Funding Rate n = 60/5 * 60 * số giờ của khoảng thời gian thanh toán Funding Rate
Ví dụ: Funding Rate được tính bằng cách lấy trung bình trọng số thời gian của tất cả 5.760 điểm dữ liệu chỉ số phí premium trong khoảng thời gian thanh toán Funding Rate 8 giờ.
Công thức tính chỉ số phí quyền chọn:
Chỉ số phí premium (P) = [Max(0, Giá mua vào tác động - Chỉ số giá ) - Max(0, Chỉ số giá - Giá bán ra tác động)] / Chỉ số giá
(Max(0,bpn-ipn)-Max(0,ipn-apn))/ipn
Trình tự
Giá mua vào tác động
Giá bán ra tác động
Chỉ số giá
Chỉ số phí quyền chọn
1
bp1
ap1
ip1
(Max(0,bp1-ip1)-Max(0,ip1-ap1))/ip1
2
bp2
ap2
ip2
(Max(0,bp2-ip2)-Max(0,ip2-ap2))/ip2
...
...
...
...
...
n
bpn
apn
ipn
(Max(0,bpn-ipn)-Max(0,ipn-apn))/ipn

Bước 3. Bình quân gia quyền theo thời gian để Funding của chỉ số phí quyền chọn trong khoảng thời gian Funding được theo dõi này

Chúng tôi sử dụng chuỗi chỉ số phí quyền chọn trong khoảng thời gian Funding này (từ bước 2) để thay vào công thức tính chỉ số phí quyền chọn trung bình:
Chỉ số phí quyền chọn trung bình (P) = (1*Premium_Index_1 + 2*Premium_Index_2 + 3*Premium_Index_3 +···+ n*Premium_Index_n) / (1+2+3+···+n)
*Premium Index 1: điểm dữ liệu chỉ số phí premium đầu tiên
n = 60/5 * 60 * 8 = 5.760 (Giả sử khoảng thời gian thanh toán Funding Rate là 8 giờ)

Bước 4. Tính Funding Rate

Funding Rate được tính bằng yếu tố lãi suất trong 8 giờ này và yếu tố phí quyền chọn trong 8 giờ. Giá trị điều tiết A +/- 0,05% cũng được thêm vào. Ví dụ: Funding Rate được tính từ 07:00 - 15:00 Giờ Việt Nam sẽ đổi lúc 15:00 Giờ Việt Nam.
Công thức tính Funding Rate:
Funding Rate (F) = Chỉ số phí quyền chọn trung bình (P) + clamp (Lãi suất - Chỉ số phí quyền chọn (P), 0,05%, -0,05%)
*Chỉ số phí quyền chọn (P) ở đây đề cập đến chỉ số trung bình hiện tại
Lưu ý:
Hàm clamp (x, min, max) có nghĩa là nếu (x < min), thì x = min; nếu (x > max), thì x = max; nếu max ≥ a ≥ min, thì trả về x.
Nói cách khác, miễn là chỉ số phí quyền chọn nằm trong khoảng từ -0,04% đến 0,06%, thì Funding Rate sẽ bằng 0,01% (Lãi suất).
Nếu (Lãi suất (I) - Chỉ số phí quyền chọn (P)) nằm trong khoảng +/-0,05% thì F = P + (I - P) = I. Nói cách khác, Funding Rate sẽ bằng lãi suất.
Ví dụ 1:
Dấu thời gian: 03:00:00 ngày 28-08-2020 Giờ Việt Nam
Chỉ số giá: 11.312,66 USDT
Giá mua vào tác động: 11.316,83 USDT
Giá bán ra tác động: 11.317,66 USDT
Chỉ số phí quyền chọn(P) = Max(0, Giá mua vào tác động − Chỉ số giá ) − Max(0, Chỉ số giá − Giá bán ra tác động) / Chỉ số giá
=Max(0, 11.316,83 - 11.312,66) - Max(0,11.312,66 - 11317,66) / 11.312,66
= (4,17 - 0) / 11.312,66
= 0,0369%
Ví dụ 2:
Dấu thời gian: 15:00:00 ngày 28-08-2020 Giờ Việt Nam
Giá đánh dấu: 11.329,52 USDT
Đây là thời điểm kết thúc khoảng thời gian thanh toán funding 07:00 - 15:00 (Giờ Việt Nam), 8 giờ = 480 phút nên chỉ số Phí quyền chọn trung bình trọng số trong 8 giờ (P) = 0,0429%
Chỉ số phí quyền chọn trung bình = (1*Premium_Index_1+2*Premium_Index_2+3*Premium_Index_3+···+ n*Premium_index_n)/(1+2+3+···+n)
Premium_Index_1: điểm dữ liệu chỉ số phí quyền chọn đầu tiên
Funding Rate (F) = Chỉ số phí quyền chọn (P) + clamp (Lãi suất - Chỉ số phí quyền chọn (P), 0,05%, -0,05%)
= 0,0429% + Clamp(0,01% - 0,0429%,0,05%, -0,05%)
= 0,0429% + (-0,0329%)
= 0,0100%

Bước 5. Tính Funding Rate cao nhất cho các hợp đồng vĩnh cửu USDⓈ-M**

Funding Rate tối đa = clamp(Funding Rate, mức sàn, mức trần)
Ngày có hiệu lực: 15:30 ngày 09/10/2023 (Giờ Việt Nam)
Funding Rate cao nhất cho các hợp đồng vĩnh cửu USDⓈ-M được phân loại dựa trên đòn bẩy tối đa liên quan đến hợp đồng ( ≥ 30x hoặc ≤ 25x).
Đây là một sự phân chia toàn diện:
Hợp đồng vĩnh cửu USDⓈ-M với đòn bẩy tối đa từ 30x trở lên ( ≥ 30x)
Hợp đồng vĩnh cửu USDⓈ-M với đòn bẩy tối đa không vượt quá 25x (≤ 25x)
Thấp nhất
0,75 * Tỷ lệ ký quỹ duy trì 
-3%
Cao nhất 
0.75 * Tỷ lệ ký quỹ duy trì
3%
  • Đối với các hợp đồng vĩnh cửu USDⓈ-M có đòn bẩy tối đa từ 30 lần trở lên, Funding Rate cao nhất của mỗi hợp đồng được tính dựa trên Tỷ lệ ký quỹ duy trì tương ứng ở mức đòn bẩy tối đa. Vui lòng tham khảo Tỷ lệ đòn bẩy và ký quỹ của Hợp đồng Tương lai USDⓈ-M để biết thêm chi tiết.
  • Mặt khác, đối với các hợp đồng vĩnh cửu USDⓈ-M có đòn bẩy tối đa không vượt quá 25x, Funding Rate cao nhất được cố định ở mức ± 3% và không được tính dựa trên Tỷ lệ ký quỹ duy trì tương ứng ở mức đòn bẩy tối đa.
  • Nếu đòn bẩy tối đa của hợp đồng được hạ xuống 25x hoặc thấp hơn, Funding Rate cao nhất ± 3% sẽ được áp dụng tự động. Sẽ không có thông báo riêng biệt nào thêm.
Ví dụ 1: 
Để tính mức sàn và mức trần của một Hợp đồng vĩnh cửu ADAUSDT, "tỷ lệ ký quỹ ban đầu" và "tỷ lệ ký quỹ duy trì" tương ứng trong bảng khi ở mức đòn bẩy tối đa 75x lần lượt là 1,3% và 0,5%. 
  • Mức thấp nhất = -0,75 *  0,5% = -0,375%
  • Mức cao nhất = 0,75 * 0,5% = 0,375%
Ví dụ 2:
Tỷ lệ thấp nhất và cao nhất của hợp đồng vĩnh cửu STMXUSDT là ± 3%, vì mức đòn bẩy tối đa của hợp đồng vĩnh viễn STMXUSDT không vượt quá 25x.
**Trong trường hợp thị trường biến động mạnh, Binance có quyền điều chỉnh thông số Funding Rate trần và sàn.

8. Điều chỉnh khoảng thời gian thanh toán Funding Rate

Trong trường hợp thị trường biến động mạnh, Binance có quyền cập nhật Funding Rate thấp nhất và cao nhất, cũng như khoảng thời gian Funding của hợp đồng vĩnh cửu khác với khoảng thời gian Funding mặc định là 8 giờ. Bạn có thể truy cập các trang Funding Rate theo thời gian thựcLịch sử Funding Rate để xem khoảng thời gian thanh toán funding mới nhất cũng như Funding Rate thấp nhất/cao nhất. Xin lưu ý, phí funding (nếu có) sẽ được khấu trừ vào số dư hiện có trong Ví Futures của bạn. Nếu bạn không có đủ số dư trong ví, phí funding (nếu có) sẽ được khấu trừ vào khoản ký quỹ vị thế, điều này có thể ảnh hưởng đến giá thanh lý của bạn. Vui lòng quản lý các vị thế phù hợp để tránh các rủi ro thanh lý.