Trang chủ
Trung tâm trợ giúp
Câu hỏi thường gặp | Binance FAQ
Phái sinh tiền mã hoá
Hợp đồng tương lai
Binance Futures
Biểu phí và cách tính phí của Binance Futures
Biểu phí và cách tính phí của Binance Futures
2019-09-09 13:39
Để kiểm tra mức phí giao dịch, hãy nhấp vào đây.
Lưu ý:
- Tất cả các VIP của thị trường Spot cũng là các VIP của thị trường Hợp đồng tương lai.
- Mức phí của hợp đồng tương lai phản ánh các mức của thị trường Spot nhưng nhìn chung thấp hơn. Xin lưu ý rằng yêu cầu khối lượng cho mỗi cấp VIP gấp 5 lần so với thị trường Spot do đòn bẩy được cung cấp.
- Vui lòng tham khảo Cơ chế tính toán số dư BNB hàng ngày.
- Người dùng sẽ được giảm 10% phí giao dịch tiêu chuẩn khi sử dụng BNB để thanh toán phí giao dịch trên Binance Futures. Người dùng cần chuyển BNB từ Ví Spot sang Ví Futures để được chiết khấu 10%. Vui lòng đảm bảo rằng bạn có đủ số dư BNB trong Ví Futures của mình để thanh toán phí giao dịch. Hệ thống sẽ tự động khấu trừ USDT dưới dạng phí giao dịch Hợp đồng tương lai và bạn sẽ không được hưởng chiết khấu.
- BNB chuyển vào Ví USDⓈ-M của Hợp đồng tương lai có thể được sử dụng để chiết khấu phí và thế chấp khi chế độ Đa tài sản được bật. Để biết thêm chi tiết, vui lòng tham khảo Chương trình giảm phí giao dịch trên Binance Futures - Tiết kiệm 10% với BNB
"Maker" và "Taker" có nghĩa là gì?
Taker:
Khi bạn đặt một lệnh mà lệnh đó được khớp ngay lập tức trước khi vào sổ lệnh, dù là khớp một phần hay toàn bộ, thì giao dịch đó sẽ là giao dịch "taker".
Giao dịch từ Lệnh thị trường luôn là Taker vì Lệnh thị trường không bao giờ đi vào sổ lệnh. Những giao dịch này "đang lấy" một khối lượng giao dịch khỏi sổ lệnh, nên được gọi là taker.
Maker:
Khi bạn đặt một lệnh mà lệnh đó có một phần hoặc toàn bộ vào sổ lệnh, ví dụ lệnh giới hạn, thì mọi giao dịch tiếp theo sau lệnh đó đều là "maker".
Những lệnh này thêm khối lượng giao dịch vào sổ lệnh, giúp "tạo lập thị trường", do đó mọi giao dịch tiếp theo được đặt gọi là "maker".
Cách tính hoa hồng cho hợp đồng ký quỹ bằng coin?
Phí hoa hồng = giá trị danh nghĩa*mức phí
Giá trị danh nghĩa = (số lượng hợp đồng*quy mô hợp đồng) / giá giao dịch
Ví dụ: Hoa hồng maker của người dùng thông thường: 0,015%; hoa hồng taker: 0,040%
Mua 10 hợp đồng theo quý BTCUSD 0925 bằng Lệnh thị trường:
Giá trị danh nghĩa = (số lượng hợp đồng*quy mô hợp đồng) / giá mở cửa
= (10 hợp đồng*100 USD) / 10.104 USD
= 0,09897 BTC
Phí hoa hồng taker: 0,09897*0,040% = 0,00003959 BTC
Sau khi giá tăng, bán 10 hợp đồng theo quý BTCUSD 0925 bằng Lệnh giới hạn:
Giá trị danh nghĩa = (số lượng hợp đồng*quy mô hợp đồng) / giá đóng cửa
= (10 hợp đồng*100 USD) / 11.104 USD
= 0,09 BTC
Phí hoa hồng maker: 0,09*0,015% = 0,00001351 BTC
Lưu ý: Đối với hợp đồng giao theo quý, phí thanh toán cố định 0,015% sẽ được áp dụng cho tất cả các vị thế được thanh toán vào ngày giao.
Cách tính hoa hồng của hợp đồng ký quỹ bằng USDⓈ?
Phí hoa hồng = giá trị danh nghĩa*mức phí
Giá trị danh nghĩa = số lượng hợp đồng*giá giao dịch
Ví dụ: Hoa hồng maker thông thường: 0,02%; hoa hồng taker: 0,040%
Mua 1 hợp đồng BTCUSDT BTC bằng Lệnh thị trường:
Giá trị danh nghĩa = số lượng hợp đồng*giá mở cửa
= 1 hợp đồng*10.104 USD
= 10.104
Phí hoa hồng taker: 10.104 * 0,040% = 4,0416 USDT
Sau khi giá tăng, bán 1 hợp đồng BTCUSDT BTC bằng Lệnh giới hạn:
Giá trị danh nghĩa = số lượng hợp đồng*giá đóng cửa
= 1 hợp đồng*11.104 USD
= 11.104
Phí hoa hồng maker: 11.104 * 0,02% = 2,2208 USDT